Ở Nhật sợ nhất là mỗi lần đi làm thủ tục giấy tờ vì phải dùng nhiều từ vựng mà mình ít va chạm. Đọc chữ với số thôi đã khó rồi, nhưng có bao giờ bạn bị cứng họng khi không nhớ ra dấu @ đọc như nào lúc cần xác nhận email không?
Nếu lỡ quên thì cũng không sao đâu! Hãy cùng nhau ôn tập lại cách đọc các dấu trong tiếng Nhật ở bài viết này cùng HONTO để tránh những khoảnh khắc “cứng họng” nhé!
Bạn có thể lưu lại những hình ảnh sau để lôi ra ôn tập trong lúc rảnh!
Các dấu câu cơ bản trong văn bản
。 ドット (dotto)
、 コンマ (konma)
? 疑問符 (gimonfu) / クエスチョンマーク (kuesuchon māku)
! ビックリマーク (bikkuri māku)
: コロン (koron)
; セミコロン (semi koron)
・ ナカグロ (nakaguro) / 中点 (nagaten)
/ スラッシュ (surasshu)
| パイプライン (paipurain
Các dấu ngoặc
() 丸括弧 (marukakko)
【】 隅付き括弧 (sumitsukikakko)
「」 鉤括弧 (kagi kakko)
‘ ‘ シングルクォーテーション (singuru kuōtēshon)
“ ” ダブルクォーテーション (daburu kuōtēshon)
< 小なり (shōnari)
> 大なり (dainari)
^ キャレット (kyaretto) / ハット (hatto)
~ チルダ (chiruda) / にょろ (nyoro)
Các ký hiệu
@ アットマーク (atto māku)
# シャープ (shāpu) / 井げた (igeta)
% パーセント (pāsento)
※ 米印 (komejirushi)
& アンド (ando) / アンパサンド (anpasando)
¥ 円マーク (en māku)
$ ドル (doru)
+ プラス (purasu)
ー マイナス (mainasu)
= イコール (ikōru)